Quyết định số 789/QĐ-BLĐTBXH ngày 6/6/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố Danh mục điều kiện đầu tư kinh doanh và Danh mục sản phẩm hàng hóa kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Theo đó, danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện (Phụ lục 1) quy định 9 ngành nghề sau đây còn quy định điều kiện kinh doanh:

1. Dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

2. Dịch vụ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động;

3. Hoạt động giáo dục nghề nghiệp

    • Điều kiện thành lập trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục;
    • Thành lập phân hiệu của trường cao đẳng công lập, tư thục;
    • Điều kiện cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
    • Điều kiện cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài;
    • Điều kiện liên kết đào tạo với nước ngoài;
    • Điều kiện cấp giấy phép hoạt động văn phòng đại diện;
    • Điều kiện cấp giấy phép hoạt động văn phòng đại diện;
    • Điều kiện xác định cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.

4. Dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề

5. Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

6. Dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện

7. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

8. Dịch vụ cho thuê lại lao động

9. Dịch vụ việc làm

Trong Danh mục có công bố cụ thể điều kiện kinh doanh và văn bản quy định điều kiện kinh doanh của từng lĩnh vực.

Danh Mục Sản Phẩm Hàng Hóa Kiểm Tra Chuyên Ngành (Phụ lục 2) quy định về hàng hóa còn phải kiểm tra chuyên ngành, gồm:

  1. Thang máy và các bộ phận an toàn của thang máy.
  2. Thang cuốn; Băng tải chở người và các bộ phận an toàn.
  3. Nồi hơi có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar (trừ nồi hơi có áp suất làm việc trên 16 bar sử dụng đặc thù chuyên ngành công nghiệp).
  4. Chai chứa khí nén có áp suất làm việc định mức trên 0,7 bar (trừ chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng).
  5. Bình, bồn, bể, xi téc có áp suất làm việc định mức trên 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 (trừ thiết bị đặc thù chuyên ngành công nghiệp).
  6. Hệ thống lạnh theo phân loại tại TCVN 6739:2015 bao gồm:
    • Sử dụng môi chất lạnh nhóm A3, B2L, B2, B3;
    • Sử dụng môi chất lạnh nhóm A2 có lượng nạp vào hệ thống từ 1,5kg trở lên;
    • Sử dụng môi chất lạnh nhóm A1, A2L, B1 có lượng nạp vào hệ thống từ 05kg trở lên.
  7. Pa lăng điện, tời điện.
  8. Palăng kéo tay, tời tay có tải trọng nâng từ 1.000 kg trở lên.
  9. Bàn nâng, sàn nâng.
  10. Cần trục.
  11. Cầu trục và cổng trục.
  12. Vận thăng.
  13. Phương tiện bảo vệ đầu (Mũ an toàn công nghiệp)
  14. Phương tiện bảo vệ mắt, mặt (Kính chống bức xạ hồng ngoại, bức xạ, tia Rơnghen, phóng xạ; Kính hàn, mặt nạ hàn).
  15. Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp (Khu trang, mặt nạ và bán mặt nạ lọc bụi; Khẩu trang, mặt nạ và bán mặt nạ lọc hơi khí độc).
  16. Phương tiện bảo vệ tay (Găng tay bảo hộ lao động chống đâm thủng, cứa rách, chng cháy, cách điện, chống hóa chất).
  17. Phương tiện bảo vệ chân (Giầy chống đâm thủng, cứa rách, va đập, hóa chất; Ủng cách điện).
  18. Dây đai an toàn và Hệ thống chống rơi ngã cá nhân.
  19. Xe nâng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.